1. Phù hợp tiêu chuẩn ASTM D2397 – 05 và phương pháp thử 22TCN 354-2006
STT | Chỉ tiêu thí nghiệm | Đơn vị | Yêu cầu ASTM D2397 – 05 | Phương pháp thử |
a/ Thí nghiệm trên mẫu nhũ tương chưa chưng cất | ||||
1 | Độ nhớt Saybolt Furol ở 50ºC | giây | 100 – 400 | 22TCN 354-2006 |
2 | Độ ổn định tồn trữ 24h | % | ≤ 1 | 22TCN 354-2006 |
3 | Hàm lượng hạt lớn hơn 850µm | % | ≤ 0.1 | 22TCN 354-2006 |
4 | Hàm lượng dầu | % | ≤ 3 | 22TCN 354-2006 |
5 | Hàm lượng nhựa | % | ≥ 65 | 22TCN 354-2006 |
6 | Độ khử nhũ | % | ≥ 40 | 22TCN 354-2006 |
b/ Thí nghiệm trên mẫu sau chưng cất | ||||
7 | Độ kim lún ở 25ºC 100g, 5 giây | 1/10mm | 100 – 250 | 22TCN 354-2006 |
8 | Độ kéo dài ở 25ºC | % | ≥ 40 | 22TCN 354-2006 |
9 | Hòa tan trong trichloethylene | % | ≥ 97.5 | 22TCN 354-2006 |
2. Công dụng:
Nhũ tương nhựa đường CRS-2 được sử dụng trong các công trình giao thông đường bộ, cầu, sân bay, bến cảng…., có công dụng:
+ Tưới dính bám (tưới lót) giữa hai lớp mặt đường và nhựa mới hoặc nhựa mới và cũ để thảm bê tông nhựa.
+ Vá nhanh các ổ gà, trám vết nứt bề mặt đường.
+ Chống thấm cho hệ thống cống ngầm bêtông, các công trình bêtông chống thấm
+ Tưới phủ bề mặt, giữ cát cho các công trình sân bay, bến cảng…
3. Điều kiện bảo quản:
+ Nhũ tương nhựa đường CRS-2 được bảo quản ở nhiệt độ bình thường trong các bồn chứa, thùng chứa nhiên liệu chuyên dụng
+ Kiểm tra xe bồn/thùng trước khi bơm cấp nhựa đường nhũ tương để đảm bảo các thiết bị chứa sạch không bị nhiễm bẩn và nhiễm các hóa chất ảnh hưởng đến chất lượng
+ Đậy kín nắp, tránh tiếp xúc trực tiếp với không khí trước khi đưa vào sử dụng.
+ Tuyệt đối không được pha thêm nước vào nhũ tương nhựa đường. Thời hạn sử dụng sản phẩm là 20 ngày kể từ ngày sản xuất, nếu không dùng ngay phải đào trộn trước khi dùng lại và kiểm tra chất lượng trước khi dùng lại
4. An toàn môi trường:
Nhũ tương nhựa đường là một sản phẩm hóa dầu nên có thể gây nguy hiểm hoặc tác động xấu đến môi trường hoặc sức khỏe con người nếu không được tồn trữ và sử dụng đúng qui trình kỹ thuật.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.